Tên gọi Thượng Đế trong Hồi giáo

Allah

Xem thêm thông tin: AllahEl (thần)

Allah là một từ trong tiếng Ả Rập được dùng bởi tín đồ Islam (cũng nhữ tín đồ Thiên chúa giáo và Do Thái giáo nói tiếng Ả Rập) để chỉ Thượng đế duy nhất, trong khi ilāh (tiếng Ả Rập: إله‎) là một thuật ngữ được sử dụng cho một vị thần hay một vị thần nói chung.[9] Nó có liên quan đến từ ʾĔlāhā trong tiếng Aramaic, ngôn ngữ của Jesus.

Các danh xưng khác

al-Ghaffār bằng Thư pháp

Thượng đế được mô tả và gọi trong Thánh kinh Qur'an và hadith bằng tên hoặc các thuộc tính nhất định của Ngài.[7] Thiên kinh Qur'an đề cập đến các thuộc tính của Thiên Chúa như là "danh xưng đẹp nhất" của Thượng đế.[10] Theo Gerhard Bowering,

99 danh xưng được liệt kê theo truyền thống bên cạnh danh xưng cao nhất (al-ism al-ʾaʿẓam), danh xưng tối cao của Thượng đế: Allāh. locus classicus cho danh sách các danh xưng thiêng liêng trong các đoạn thơ trong kinh Qur'an là 17:110,[11] "Cầu nguyện Allah hay cầu nguyện Đấng Mực Khoan Dung, cầu nguyện Ngài với bất cứ danh xưng nào bởi vì Ngài có các danh xưng tốt đẹp nhất "và 59:22-24,[12] bao gồm một câu gồm hơn một chục danh xưng thiêng liêng."

— Gerhard Böwering, God and his Attributes[13]

Các danh xưng thông dụng nhất của Thượng đế trong đạo Islam là:

  • Đấng cao cả nhất (al-Ala)
  • Đấng toàn năng (al-ʻAziz)
  • Đấng tha thứ (al-Ghaffār)
  • Đấng chu cấp (ar-Razzāq)
  • Đấng Trường sinh (al-Ḥayy)
  • Đấng chúa tể và yêu dấu của thế giới (Rabb al-ʻĀlamīn)
  • Đấng chân lý (al-Ḥaqq)
  • Đấng Chúa tể vĩnh hằng (al-Bāqī)

Thành ngữ và tục ngữ

Có rất nhiều thành ngữ và tục ngữ gọi Thượng đế.

  • Tasbīḥa: Subḥana ’llāh "Thượng đế là Đấng Vinh Quang"
  • Takbīra: Allāhu akbar "Thượng đế là Đấng Vĩ đại nhất"
  • Taḥmīda: Al-ḥamdu lillāh "Xin tạ ơn Thượng đế"
  • Tahlīla: Lā ilāha illā 'lla "Không có thần linh nào khác ngoài Thượng đế"
  • Inna Lillahi wa inna ilaihi raji'un وَإِنَّـا إِلَيْهِ رَاجِعونَ "Quả thật, chúng tôi thuộc về Thựong đế và chúng tôi sẽ trở về với Ngài" (Sura 2:156)
  • Bismi-llāh بسم الله "Nhân danh Thượng đế"
  • In šāʾ Allāh إن شاء الله "Là Nguyện vọng của Thượng đế" hay "Điều Thượng đế muốn "
  • Mā šāʾ Allāh ما شاء الله "Thượng đế muốn thế"
  • Astaghfirullāh أستغفر الله " "Tôi tìm kiếm sự tha thứ của Thượng đế"
  • Jazakallāh جزاك الله "Cầu xin Thượng đế trao thưởng cho bạn"
  • ’A‘ūdhu billāh A`ūdhu billāhi min ash-shaitāni r-rajīmi أَعُوْذُ بِاللهِ مِنَ الشَّـيْطٰنِ الرَّجِيْمِ "Tôi quy y Thượng đế từ Shaitan, kẻ đáng nguyền rủa."[14]
  • Fī sabīl Allāh في سبيل الله "theo mục đích của Thượng đế"
  • Yarḥamuk-Allāh يرحمك الله "cầu xin Thượng đế thương xót bạn"

Nhiều lời nói kính cẩn thường được nói hoặc viết cạnh từ Allah:

  • Subḥānahu wa ta'āla سبحانه و تعالى "Cầu mong Ngài được sáng danh và tôn vinh", thường được viết tắt là "SWT" hoặc "swt".[15]
  • Jalla Jalālahu جل جلاله "Cầu mong vinh quang của Ngài được tôn vinh",[16] thường được thấy bên cạnh từ Allah[17] ﷻ.
  • ‘Azza wajall عز و جل "uy nghi và vinh quang"